K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Bài 1. Đốt cháy hoàn toàn 10,35 gam kim loại Na, phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau: Na + O2 -----> Na2O

a) Tính khối lượng Na2O tạo thành sau phản ứng.

b) Tính thể tích khí O2 (đktc) đã phản ứng.

----

a) 4 Na + O2 -to-> 2 Na2O

Ta có: nNa=10,35/23=0,45(mol)

=> nNa2O=0,45/2=0,225(mol)

=>mNa2O=0,225.62=13,95(g)

b) nO2= 0,45/4= 0,1125(mol)

=>V(O2,đktc)=0,1125.22,4=2,52(l)

Bài 2. Nhôm tác dụng với axit H2SO4 theo sơ đồ phản ứng sau:

Al + H2SO4 -----> Al2(SO4)3 + H2

Biết thể tích khí H2 thu được sau phản ứng là 3,36 lít (đktc).

a) Tính khối lượng Al và H2SO4 đã tham gia phản ứng.

b) Tính khối lượng Al2(SO4)3 sinh ra sau phản ứng.

---

a) nH2=3,36/22,4=0,15(mol)

PTHH: 2Al +3 H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3 H2

0,1______0,15_____0,05______0,15(mol)

mAl=0,1.27=2,7(g)

mH2SO4=0,15.98=14,7(g)

b) mAl2(SO4)3=342.0,05=17,1(g)

 

20 tháng 2 2022

undefined

20 tháng 2 2022

Bài 1:

a) 2CuFeS2 + \(\dfrac{13}{2}\)O2 --to--> 2CuO + Fe2O3 + 4SO2

b) \(n_{CuFeS_2}=\dfrac{3,68}{184}=0,02\left(mol\right)\)

\(n_{O_2}=\dfrac{1,68}{22,4}=0,075\left(mol\right)\)

Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,02}{2}< \dfrac{0,075}{\dfrac{13}{2}}\) => CuFeS2 hết, O2 dư

PTHH: 2CuFeS2 + \(\dfrac{13}{2}\)O2 --to--> 2CuO + Fe2O3 + 4SO2

              0,02----->0,065------->0,02---->0,01---->0,04

=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2\left(dư\right)}=0,075-0,065=0,01\left(mol\right)\\n_{SO_2}=0,04\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{O_2}=\dfrac{0,01}{0,01+0,04}.100\%=20\%\\\%V_{SO_2}=\dfrac{0,04}{0,01+0,04}.100\%=80\%\end{matrix}\right.\)

\(\left\{{}\begin{matrix}m_{CuO}=0,02.80=1,6\left(g\right)\\m_{Fe_2O_3}=0,01.160=1,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)

=> mrắn = 1,6 + 1,6 = 3,2 (g)

Bài 2: 

a) 

2CuS + 3O2 --to--> 2CuO + 2SO2

4FeS + 7O2 --to--> 2Fe2O3 + 4SO2

b) Gọi số mol CuS, FeS là a, b (mol)

=> 96a + 88b = 22,8 (1)

\(n_{SO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)

=> a + b = 0,25 (2)

(1)(2) => a = 0,1; b = 0,15

=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CuO}=0,1\left(mol\right)\\n_{Fe_2O_3}=0,075\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CuO}=\dfrac{0,1.80}{0,1.80+0,075.160}.100\%=40\%\\\%m_{Fe_2O_3}=\dfrac{0,075.160}{0,1.80+0,075.160}.100\%=60\%\end{matrix}\right.\)

12 tháng 4 2023

a, PT: \(2Zn+O_2\underrightarrow{t^o}2ZnO\) - pư hóa hợp.

b, \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)

Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)

c, \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{9,8}{98}=0,1\left(mol\right)\)

PT: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)

Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,1}{1}\), ta được Zn dư.

Theo PT: \(n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)

\(n_{ZnSO_4}=n_{H_2SO_4}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{ZnSO_4}=0,1.161=16,1\left(g\right)\)

25 tháng 3 2022

\(n_{CH_4}=\dfrac{6,4}{16}=0,4mol\)

\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\)

0,4        0,8               0,4                   ( mol )

\(m_{CO_2}=0,4.44=17,6g\)

\(V_{O_2}=0,8.22,4=17,92l\)

Bài 1:Cho sơ đồ phản ứng sau: Mg + HCl ->MgCl2 + H2Nếu cho 2,4g Mg tác dụng với 3,65g HCl. Chất nào còn dư sau phản ứng? Tính khối lượng còn dư? Tính khối lượng MgCl2 tạo thành và thể tích khí H2 thu được (đktc)Bài 2:Cho sơ đồ phản ứng sau: Al + H2SO4 -> Al2(SO4)3 + H2Nếu có 5,4g nhôm tác dụng với 14,7g H2SO4. Chất nào còn dư sau phản ứng? Tính khối lượng còn dư? Tính khối lượng  Al2(SO4)3 tạo thành...
Đọc tiếp

Bài 1:
Cho sơ đồ phản ứng sau: Mg + HCl ->MgCl2 + H2
Nếu cho 2,4g Mg tác dụng với 3,65g HCl. Chất nào còn dư sau phản ứng? Tính khối lượng còn dư? Tính khối lượng MgCl2 tạo thành và thể tích khí H2 thu được (đktc)
Bài 2:
Cho sơ đồ phản ứng sau: Al + H2SO4 -> Al2(SO4)3 + H2
Nếu có 5,4g nhôm tác dụng với 14,7g H2SO4. Chất nào còn dư sau phản ứng? Tính khối lượng còn dư? Tính khối lượng  Al2(SO4)3 tạo thành và thể tích khí H2 thu được (đktc)
Bài 3: 
Hòa tan hoàn toàn 3,78g với kim loại M (hóa trị III) vào dung dịch HCl thu được 4,704l khí H2 (đktc). Xác định kim loại M?
Bài 4: 
Cho sơ đồ phản ứng sau: KMnO4 -> ..........+...........+O2
Tính thể tích Oxi (đktc) thu được khi nhiệt phân hủy hoàn toàn 0,4 mol KMnO4
Đốt cháy 6,2g photpho trong bình chứa lượng Oxi ở trên. Tính khối lượng điphotpho pentaoxit?

 
1
2 tháng 2 2021

bạn từng câu lên sẽ dễ nhìn hơn 

19 tháng 1 2021

PT: \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)

Ta có: \(n_P=\dfrac{3,1}{31}=0,1\left(mol\right)\)

a, Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{5}{4}n_P=0,125\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{O_2}=0,125.22,4=2,8\left(l\right)\)

b, Theo PT: \(n_{P_2O_5}=\dfrac{1}{2}n_P=0,05\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{P_2O_5}=0,05.142=7,1\left(g\right)\)

Bạn tham khảo nhé!

19 tháng 1 2021

\(n_P=\dfrac{3.1}{31}=0.1\left(mol\right)\)

\(4P+5O_2\underrightarrow{t^0}2P_2O_5\)

\(0.1...0.125....0.05\)

\(V_{O_2}=0.125\cdot22.4=2.8\left(l\right)\)

\(m_{P_2O_5}=0.05\cdot142=7.1\left(g\right)\)

29 tháng 3 2022

nCH4 = 3,36 : 22,4 = 0,15 (mol) 
pthh : CH4 + 2O2 -t--> CO2 + 2H2O 
         0,15      0,3          
=> VO2 = 0,3 . 22,4 = 6,72 (L) 
ta có  : VO2 = 20% Vkk => Vkk = VO2 : 20% = 6,72 : 20% = 33,6 (L)

29 tháng 3 2022

\(n_{CH_4}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\ PTHH:CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\\ Mol:0,15\rightarrow0,3\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{O_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\\V_{kk}=6,72.5=33,6\left(l\right)\end{matrix}\right.\)

28 tháng 3 2022

\(n_P=\dfrac{7,44}{31}=0,24mol\)

\(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)

0,24   0,3      0,12

\(V_{O_2}=0,3\cdot22,4=6,72l\)

\(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)

0,2                           0,3

\(m_{KClO_3}=0,2\cdot122,5=24,5g\)

28 tháng 3 2022

a. \(n_P=\dfrac{7.44}{31}=0,24\left(mol\right)\)

PTHH : 4P + 5O2 ------to----> 2P2O5

            0,24    0,3

b. \(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)

c. 2KClO3 ---to---> 2KCl + 3O2

       0,2                              0,3

\(m_{KClO_3}=0,2.122,5=24,5\left(g\right)\)